Đồng nhất với các dịch vụ hiện đại của AMD, Renoir nằm trên nền tảng kiến trúc vi mô Zen 2 và bộ xử lý Finnm 7nm của TSMC. Quan trọng hơn, Renoir mang lại cho APU từ bốn nhân lên đến tám nhân với khả năng đa luồng đồng thời (SMT) được kích hoạt. Không giống như các chip Zen 2 khác, Renoir vẫn đang trong tình trạng chết nguyên khối, đây là một điều tốt trong một số trường hợp nhất định. Về mặt đồ họa, các APU có các đơn vị tính toán Vega được cải tiến (CUs) có công suất lên đến 2.100 MHz.
Renoir tiếp tục phát triển chipset AM4 như các dòng series 2000 hay 3000 trước đây. Các nhà cung cấp bo mạch chủ đã tung ra phần sụn mới cho bo mạch chủ 500 sê-ri của họ để phù hợp với các APU mới. Các chip vẫn còn trên giao diện PCIe 3.0 và giới hạn ở tám làn đường vì vậy Renoir sẽ không khai thác PCIe 4.0 trên bo mạch chủ B550 và X570.
Điểm chuẩn AMD Ryzen 4000-Series
Người ta đã đánh giá bộ ba Ryzen Pro 4000-series, bao gồm Ryzen 7 Pro 4750G, Ryzen 5 Pro 4650G và Ryzen 3 Pro 4350G. Hệ thống thử nghiệm sử dụng bộ nhớ mẹ Asus ROG Strix B550-I Gaming và 16GB (2x8GB) bộ nhớ Spectrix D50 DDR4-3600 của Adata.
Tác giả lưu ý rằng bộ ba ZenU APU được sử dụng mà không dùng hệ thống tản nhiệt. CompSource , một cửa hàng có trụ sở tại Ohio, đã xác nhận rằng Renoir đồng thời vừa được trang bị và không trang bị bộ tản nhiệt CPU Wraith Stealth của AMD.
Bộ xử lý | CPUMark 99 | Cinebench R15 | Cinebench R20 | Nén 7-Zip | Giải nén 7-Zip | Điểm chuẩn HWBOT x265 |
---|---|---|---|---|---|---|
Lõi i7-10700K | 906 | 2.039 | 4.935 | 48.471 | 83,548 | 50,9 |
Ryzen 7 3800XT | 829 | 2.209 | 5.062 | 61.909 | 94.076 | 66,23 |
Ryzen 7 Pro 4750G | 788 | 2.086 | 4.896 | 50.648 | 93.424 | 61,83 |
Ryzen 7 3700X | 780 | 2,114 | 4,718 | 59.608 | 91.749 | 64,4 |
Ryzen 5 3600X | 767 | 1.608 | 3.649 | 51.176 | 68.815 | 49.1 |
Ryzen 5 Pro 4650G | 761 | 1,567 | 3,695 | 43.104 | 70,532 | 49,85 |
Ryzen 3 Pro 4350G | 725 | 1.001 | 2.357 | 28.277 | 44.711 | 33,85 |
Ryzen 5 3400G | 604 | 837 | 1.888 | 23.991 | 37.964 | 22 |
Thật công bằng khi nói rằng hiệu năng của Ryzen 7 Pro 4750G tương tự như Ryzen 7 3700X . So với đối thủ, Ryzen 7 Pro 4750G thường nhanh hơn Core i7-10700K . Trong số sáu điểm benchmark, chip Ryzen đã đánh bại phần Intel trong bốn phần. Trong một số khối lượng công việc nhất định, Ryzen 7 Pro 4750G thậm chí đã gần như có thể so sánh với hiệu năng của Ryzen 7 3800XT .
Đúng như dự đoán, Ryzen 5 Pro 4650G đã đánh giá sát sao với Ryzen 5 3600X . Sự khác biệt về hiệu suất là không đáng kể, tùy thuộc vào loại khối lượng công việc. Nhờ vào SMT, ngay cả hiệu năng Ryzen 3 Pro 4350G cũng có thể đánh bại Ryzen 5 3400G.
Bộ xử lý | Đốt lửa 3DMark | Gián điệp thời gian 3DMark |
---|---|---|
Ryzen 7 Pro 4750G | 4.152 | 1,582 |
Radeon RX 550 2GB | 3,994 | 1.349 |
Ryzen 5 Pro 4650G | 3.790 | 1,418 |
Ryzen 5 3400G | 3,652 | 1.370 |
Ryzen 3 Pro 4350G | 3,365 | 1.223 |
GeForce GT1030 2GB | 3.287 | 1.243 |
Lõi i7-10700 | 1.323 | 530 |
Tám đơn vị tính toán Vega (CUs) của Ryzen 7 Pro 4750G ở mức 2.100 MHz đã đẩy APU lên đầu bảng xếp hạng trên cả hai điểm chuẩn Fire Strike và Time Spy. Thực sự rất ấn tượng khi mà sau bài test ta có thể thấy được ZenU APU nhanh hơn card đồ họa Radeon RX 550.
Ryzen 5 Pro 4650G và Ryzen 3 Pro 4350G cũng không hề tồi tệ một chút nào. Cả hai APU đều vượt trội khi sử dụng với card đồ họa GeForce GT1030 của Nvidia . Không có gì đáng ngạc nhiên, Core i7-10700 với Intel UHD Graphics 630 iGPU đã xuất hiện ở vị trí cuối cùng.
Bộ xử lý | Assassin Creed Odyssey | Tom Clancy’s Rainbow Six: Siege (Cài đặt thấp nhất) | Tom Clancy’s Rainbow Six: Siege (Rất cao) | Liên minh huyền thoại (1080p) | Liên minh huyền thoại (1440p) | Liên minh huyền thoại (4K) |
---|---|---|---|---|---|---|
Ryzen 7 Pro 4750G | 35 FPS | 74 FPS | 57 FPS | 160 FPS | 135 FPS | 103 FPS |
Ryzen 5 Pro 4650G | 32 FPS | 65 FPS | 52 FPS | 133 FPS | 130 FPS | 98 FPS |
Ryzen 3 Pro 4350G | 29 FPS | 62 FPS | 47 FPS | 130 FPS | 113 FPS | 88 FPS |
Ryzen 7 Pro 4750G, Ryzen 5 Pro 4650G và Ryzen 3 Pro 4350G cung cấp tốc độ khung hình trung bình là 29 FPS, 32 FPS và 35FPS khi sử dụng để chơi những game nặng đô, chẳng hạn như Assassin Creed Odyssey ở độ phân giải 1080p với cài đặt thấp.
Một lần nữa ở 1080p, bộ ba APU đưa tốc độ khung hình trung bình lên trên mức 60 FPS trên các cài đặt thấp nhất trong Rainbow Six: Siege của Tom Clancy . Tuy nhiên, ở các cài đặt rất cao, APU không thể quản lý 60 FPS nhưng vượt quá tốc độ khung hình trên 45 FPS, tuy nhiên.
Renoir đã trình diễn tuyệt vời trên Liên minh huyền thoại với cài đặt cao nhất . Ba APU cung cấp tốc độ khung hình trung bình trên 130 FPS ở 1080p, 100 FPS ở 1440p và 85 FPS ở 4K.
Nguồn: Tom’s hardware